Du học Hàn Quốc - Thông báo về việc thay đổi địa điểm nộp hồ sơ theo khu vực hộ khẩu
I. Về hợp pháp hoá lãnh sự:
II. Đặt lịch hẹn nộp hồ sơ xin visa
(Tiếng Anh) https://consul.mofa.go.kr/en/main.do
- Thời gian đặt lịch: từ 9h thứ Hai hàng tuần có thể đặt lịch cho 1 tuần sau đó (thứ Hai ~ thứ Sáu)
Bước 1: Truy cập trang web https://consul.mofa.go.kr/en/main.do sau đó chọn ‘Reservation to visit a diplomatic mission’
Bước 2: Chọn ‘Consent to All terms and Conditions of Use’, đọc kỹ các điều khoản sau đó chọn ‘Confirm’ Bước 3: Điền tên tiếng Anh trên hộ chiếu vào ô ‘Name’
Bước 4: Điền email sẽ nhận mail xác nhận đặt lịch vào ô ‘E-mail’, sau đó chọn ‘Send Authentication number’ (thời gian nhận được ‘Authentication number’ qua email có thể mất khoảng 5 phút)
Bước 5: Điền mã số 5 chữ số đã nhận qua email vào ô ‘Authentication Number’ sau đó chọn ‘Verifiy’
Bước 6: Điền số điện thoại của người đăng ký vào ô ‘Contact Information’ sau đó chọn ‘Non-Membership Log in’
Bước 7: Ở ô ‘Select a Diplomatic mission’ chọn ‘Consulate General of the Republic of Korea in Danang’ Bước 8: Ở ô ‘Select a consular servcie’
- Trường hợp cá nhân tự nộp hồ sơ: chọn VISA(Individual Application) rồi chọn loại visa sẽ đăng ký - Trường hợp công ty du lịch nộp thay: chọn VISA(Travel Agency) rồi chọn loại visa sẽ đăng ký
* Trường hợp loại visa sẽ đăng ký không có trong hàng chọn thì chọn ‘All the Rest of VISA’
Bước 9: Chọn ngày và giờ muốn đặt lịch ở ô ‘Select the date and time of your visit’
Bước 10: Ở ô ‘Specific Requests’
- Trường hợp cá nhân tự nộp hồ sơ: điền số hộ chiếu và họ tên trên hộ chiếu
- Trường hợp công ty du lịch nộp thay: phải điền tên công ty và tên loại visa, số lượng hồ sơ sẽ nộp
Bước 11: Nhập dãy số màu xanh phía bên phải vào ô ‘Captcha’
Bước 12: Chọn ‘Make Reservation’
Bước 13: Ở mục ‘Check Reservation’ có thể in ‘Giấy xác nhận lịch hẹn’ hoặc kiểm tra email xác nhận hoàn thành đặt lịch ở hộp thư đến email cá nhân, sau đó in ra và mang theo nộp kèm khi đến nộp hồ sơ
* Trường hợp muốn thay đổi thời gian đặt lịch thì chọn hủy lịch (Cancel) sau đó đặt lại lịch hẹn như các bước ở trên
- Trường hợp đã đăng xuất thì thực hiện lại từ bước 2 (‘Non-Membership Log in’ thông qua xác nhận email)
Ghi chú: Đối với các trường hợp: Người đã được cấp ‘Giấy chứng nhận cấp mã code visa’ thông qua người mời hoặc cơ quan ủy thác hoặc Người đăng ký ‘Gia hạn thời gian (miễn) cho phép tái nhập cảnh’ thì có thể đến nộp hồ sơ trong thời gian tiếp nhận từ 9h00 đến 11h30 mà không cần đặt lịch hẹn trước, dự kiến tiếp nhận hồ sơ ở quầy Hồ sơ thông thường.
III. Hướng dẫn nộp hồ sơ xin visa:
- Thời gian nộp hồ sơ : 9h00 ~ 11h30 (vui lòng đến sớm 5 phút trước giờ hẹn)
- Giấy tờ cần chuẩn bị khi đến nộp hồ sơ: ‘Giấy tiếp nhận đặt lịch’ (kiểm tra trên trang web đã đặt lịch hoặc email cá nhân sau đó in ra), hộ chiếu còn hiệu lực, các hồ sơ cần thiết khác...
- Địa điểm tiếp nhận và trả hồ sơ: Phòng tiếp nhận hồ sơ (tầng 4) - Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc
tại Đà Nẵng / Số điện thoại: 023-6356-6100
- Thời gian trả kết quả: 13:30 ~ 16:00
※ Lưu ý: Người xin visa chỉ có thể nộp hồ sơ sau khi đặt lịch hẹn thành công và đến nộp hồ sơ đúng ngày giờ đã đặt lịch. Thông tin cụ thể vui lòng tham khảo ‘Hướng dẫn đặt lịch hẹn’ trên trang web của Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng
- Lệ phí xin visa:
Phân loại (Tính trên 1 hồ sơ) |
Visa một lần |
Visa 02 lần |
Visa nhiều lần |
||
Visa thời gian cư trú dưới 90 ngày (C-3) |
Visa kết hôn di trú và visa dưới 90 ngày (ngoài C-3) |
Visa thời gian cư trú 91 ngày trở lên |
|||
Phí (USD) |
20$ |
30$ |
50$ |
60$ |
80$ |
- Thời gian xử lý hồ sơ:
Loại visa |
Thời gian |
Ghi chú |
Visa du lịch (C-3-9), |
16 ngày (Cá nhân) |
|
11 ngày |
||
Visa tham dự sự kiện và hội nghị (C-3-1) |
15 ngày |
|
Visa thăm thân dành cho người nhà của công dân Hàn Quốc |
15 ngày |
|
Visa thương mại ngắn hạn (C-3-4) |
15 ngày |
|
Visa cho gia đình của người kết hôn di trú (F-1-5) |
30 ngày |
|
Visa du học (D-4/ D-2) |
20 ngày |
|
Visa kết hôn (F-6) |
30 ngày |
Riêng trường hợp đăng ký lại là 15 ngày |
Giấy chứng nhận cấp mã code visa |
5 ngày |
|
Visa ngắn hạn – dài hạn khác |
20 ngày |
IV. Hồ sơ đăng ký visa:
1. Điền đơn xin cấp visa
- Đảm bảo thông tin cá nhân khai trong đơn xin cấp visa trùng khớp với thông tin trên hộ chiếu (họ tên, ngày sinh,...)
- Phải điền đơn một cách chính xác và trung thực, không bỏ sót bất kỳ mục nào có trong đơn
- Điền địa chỉ cư trú hiện tại, số điện thoại có thể liên lạc được khi cần thiết (số di động, số điện thoại nhà riêng hoặc công ty,...)
※ Trường hợp điền không đầy đủ thông tin hoặc điền thông tin sai dẫn đến việc không liên lạc được với người nộp hồ sơ thì có thể bị từ chối cấp visa
2. Yêu cầu cơ bản về hồ sơ:
- Hộ chiếu phải có đầy đủ thông tin ngày tháng năm sinh (trường hợp hộ chiếu
- không có ngày tháng thì phải làm hộ chiếu mới sau đó nộp hồ sơ xin visa
- Ảnh nộp là ảnh hộ chiếu (nền trắng) được chụp không quá 6 tháng
- Đối với các loại giấy tờ như Thư mời, Giấy xác nhận con dấu, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy xác nhận nghề nghiệp,... có thời hạn hiệu lực là 3 tháng tính từ ngày cấp
- Trường hợp hồ sơ không đúng theo mẫu hợp pháp (hồ sơ không ghi rõ ngày tháng, không có chữ ký, đóng dấu hoặc hồ sơ được cấp bởi người không có quyền hạn,...) thì có thể bị từ chối cấp visa
- Những hồ sơ dưới đây phải được dịch công chứng ở văn phòng công chứng được chính phủ Việt Nam chỉ định (dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn)
- Những loại giấy tờ được cấp bởi cơ quan chính phủ Việt Nam như Giấy chứng nhận kết hôn, Giấy khai sinh, Sổ hộ khẩu, Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình và các giấy tờ viết tay khác,...
- Tất cả hồ sơ nộp bằng kích thước giấy A4
3. Yêu cầu về hồ sơ bổ sung: Trường hợp Tổng Lãnh sự quán xét thấy mục đích mời (mục đích nhập cảnh) không rõ ràng hoặc xét thấy cần thiết thì có thể yêu cầu bổ sung thêm hồ sơ hoặc yêu cầu phỏng vấn
4. Yêu cầu trong chuẩn bị hồ sơ:
4.1. Thư mời (Bản tường trình lý do mời) và Thư bảo lãnh
- Điền đầy đủ thông tin cá nhân, thông tin liên lạc, lý do mời (mục đích mời), thời gian mời (thời gian bảo lãnh), quan hệ với người được mời, thông tin liên quan đến bảo lãnh tài chính trong thời gian cư trú tại Hàn Quốc, nội dung về tuân thủ Luật pháp Hàn Quốc,... sau đó ký tên và đóng dấu
- Trong phần thời gian mời, điền khoảng thời gian dự định mời từ ngày đăng ký xin visa ○ năm ○ tháng ○ ngày cho đến ○ năm ○ tháng ○ ngày (thời gian mời tối đa là 4 năm)
- Người bảo lãnh trên Thư mời hoặc Thư bảo lãnh đối với visa thương mại là người đại diện của công ty, đối với visa kết hôn là vợ hoặc chồng, đối với các loại visa khác là người có đủ tư cách mời (người đại diện cơ quan hoặc đoàn thể)
- Trường hợp người được mời nhiều hơn 01 người thì nộp danh sách kèm theo Thư mời và Thư bảo lãnh, hạn chế nộp riêng lẻ từng người một.
- Đặc biệt, người mời và người bảo lãnh trong Thư mời và Thư bảo lãnh phải đồng nhất và là người (cơ quan hoặc đoàn thể) có đủ tư cách mời.
- Thư mời (Bản tường trình lý do mời) và Thư bảo lãnh không cần công chứng (hủy bỏ chế độ công chứng)
※ Trường hợp người mời là cá nhân không có đăng ký kinh doanh thì nộp Giấy xác nhận con dấu cá nhân
4.2. Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp
- Điền đầy đủ thông tin về địa chỉ, số điện thoại nơi làm việc; thời gian làm việc tại công ty, bộ phận đảm nhiệm,... sau đó đóng dấu của công ty
- Khi nộp Giấy xác nhận nghề nghiệp thì phải nộp kèm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp trong vòng 3 tháng của công ty nơi đang làm việc
- Trường hợp người nộp hồ sơ không có công việc ổn định, lao động công nhật hoặc lao động tự do,... thì nộp Giấy xác nhận nộp thuế, Giấy bảo lãnh người thân (kèm theo giấy tờ tùy thân của người bảo lãnh và giấy tờ chứng minh quan hệ với người bảo lãnh), Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình
4.3. Hợp đồng bất động sản
- Hợp đồng bất động sản phải được cấp bởi cơ quan được công nhận như công ty môi giới bất động sản,... và phải xác nhận thời hạn hợp đồng trước khi nộp hồ sơ
- Trường hợp hợp đồng thuê giữa các cá nhân không thông qua công ty môi giới bất động sản thì nộp bản sao giấy tờ nhà đất, bản sao giấy tờ tùy thân và số điện thoại liên lạc của bên cho thuê
4.4. Chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy xác nhận nộp thuế, Giấy xác nhận đất nông nghiệp, Giấy xác nhận con dấu,...
- Lưu ý sự khác nhau giữa ‘Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh’ và ‘Giấy phép kinh doanh’, ‘Giấy xác nhận nộp thuế’ và ‘Chứng nhận nộp thuế’
※ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy xác nhận nộp thuế có thể xin cấp ở Cơ quan thuế hoặc Tổng cục thuế Hometax (http://www.hometax.go.kr)
- Đối với xác nhận con dấu, người đại diện pháp nhân của công ty thì nộp Giấy xác nhận con dấu pháp nhân của công ty (cấp bởi cơ quan nhà nước), người kinh doanh tư nhân thì nộp Giấy xác nhận con dấu cá nhân (cấp bởi cơ quan nhà nước)
- Đối với Giấy xác nhận đất nông nghiệp, người là chủ sở hữu thì nộp thêm Giấy xác nhận làm nông (cấp bởi cơ quan nhà nước), người không phải là chủ sở hữu thì nộp thêm hồ sơ chứng minh quan hệ gia đình với chủ sở hữu
- Người làm ngư nghiệp nộp Giấy xác nhận làm ngư nghiệp (cấp bởi cơ quan nhà nước)
Để quy trình xin visa được thuận lợi, Intrase sẽ hỗ trợ tối đa cho học sinh trong suốt quá trình làm hồ sơ. Liên hệ ngay để được tư vấn miễn phí nhé!