Du học Hàn Quốc - Trường Đại học Sejong

Cập nhật: 06/12/2021
Lượt xem: 931

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SEJONG (SEJONG UNIVERSITY)

» Tên tiếng Anh: Sejong University
» Tên tiếng Hàn: 세종대학교
» Tên tiếng Trung: 世宗
» Logo trường: 
 
» Năm thành lập: 1940
» Địa chỉ: 209, Neungdong-ro, Gwangjin- gu, Seoul, Korea
» Số lượng sinh viên: 17.000 sinh viên
» Loại hình: Tư thục
 
 

KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SEJONG

      
       Trường Đại học Sejong là một trong những trường Đại học nổi tiếng ở thủ đô Seoul, được thành lập vào tháng 5 năm 1940. Tên của trường được đặt theo tên vị vua Sejong – người đã tạo ra bảng chữ cái tiếng Hàn (Hangeul).
       Trường áp dụng phương pháp học dựa trên vấn đề để giảng dạy, mở rộng các chương trình đối tác thực tập… để tạo điều kiện cho tư duy đa lĩnh vực. Đồng thời, thiết lập một chương trình giảng dạy nhấn mạnh ba giá trị cốt lõi của Sáng tạo, Chuyên môn và Đạo đức.
       Trường đại học Sejong đặc biệt nổi tiếng với các ngành Quản lý khách sạn, thạc sĩ quản trị kinh doanh và Múa bale.
 
 
     Một số thành tích nổi bật của trường:
Sejong university ranking luôn đạt thứ hạng cao trên các bảng xếp hạng:
- Top 10 Đại học ngành xã hội
- Top 15 Đại học ngàn tự nhiên
- Top 10 Đại học tốt nhất thủ đô Seoul
- Top 30 Đại học tốt nhất Hàn Quốc (đứng thứ 14 về chất lượng đào tạo)
- Top 18 Đại học tốt nhất Châu Á…
- Theo QS Ranking 2020, ngành Du lịch – Khách sạn của trường xếp thứ 42 thế giới. Đây cũng là ngành đào tạo nổi tiếng của trường
       Đại học Sejong University cũng là nơi đào tạo ra nhiều ngôi sao hạng A của Hàn Quốc: Song Hye Kyo, Yoo Yeon Seok, Han Ji Hye, Shin Hye Sun,…và là điểm đến học tập của rất nhiều nghệ sĩ danh tiếng khác trước khi gia nhập con đường nghệ thuật.
 
1. Vị trí địa lý: Tọa lạc tại một trong những thành phố phát triển nhất Hàn Quốc, du học tại đại học Sejong University không chỉ mang đến cho bạn cơ hội tiếp cận với một nền giáo dục hàng đầu Châu Á mà còn nhiều trải nghiệm thú vị có một không hai tại quốc gia Đông Á này.
 
       Đối diện trường có ga tầu điện ngầm, gần trường có bến xe buýt Sân bay incheon nên tiện đi lại.
 
 2. Khóa học:
       * Chương trình đào tạo tiếng Hàn
- Các kỳ nhập học: tháng 3, 6, 9 và 12 (Kỳ nhập học mùa xuân, mùa hè, mùa thu và mùa đông).

Nội dung

Phí theo W

Phí đăng ký học tiếng

70.000

Học phí 1 năm

6.400.000 (1.600.000W/1 kỳ)

KTX 3 tháng – 10 tuần  (Học sinh tự mang sang HQ đóng)

600.000

Bảo hiểm 1 năm (HS tự mang sang Hàn Quốc nộp)

200.000

Tổng

7.270.000

(Tương đương 145.400.000 VND với tỷ giá tham khảo 1KRW= 20 VND)
- Có 6 cấp độ, sinh viên sẽ tham dự kiểm tra đầu vào để được xếp lớp phù hợp với trình độ. Sinh viên sau khi hoàn thành 1 năm tiếng Hàn có thể tham gia các khoá học nâng cao, các lớp Đại học và sau Đại học của trường.
- Thời gian học: từ thứ 2 – thứ 6 (hàng tuần). Sinh viên sẽ được tham gia các hoạt động tìm hiểu văn hóa Hàn Quốc vào thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư hàng tuần.
- Điều kiện đăng ký:           
       + GPA các năm THPT từ 7 điểm trở lên
       + Tốt nghiệp bằng cấp cao nhất không quá 2 năm
       + Tổng số buổi nghỉ học trong các năm cấp 3 không quá 5 ngày và có hạnh kiểm tốt
       + Học sinh không thuộc các khu vực bị hạn chế tuyển sinh (Quảng Bình, Hà Tĩnh, Nghệ An…)
 
* Chương trình đại học các chuyên ngành:
- Các kỳ nhập học: tháng 3 và tháng 9 (Kỳ nhập học mùa xuân và mùa thu)
- Điều kiện: Tối thiểuTopik 3 trở lên hoặc hoàn thành cấp độ 4 khóa học tiếng Hàn tại viện ngôn ngữ của các trường ĐH Hàn Quốc (SV khoa điện ảnh tối thiểu TOPIK 4)
- Học phí:
       * Hệ đại học:

 

Phí nhập học (W)

Học phí/ kỳ (W)

Bảo hiểm/kỳ (W)

 Tổng (W)

Nghệ thuật tự do; Khoa học Xã hội; Quản trị kinh doanh; Quản lý khách sạn và du lịch

672,000

3,599,000

Male: 51,000 
Female: 57,900

Male: 4,322,000
Female: 4,328,900

Khoa học tự nhiên; Giáo dục thể chất (PE)

672,000

4,285,000

Male: 51,000 
Female: 57,900

Male: 5,008,000
Female: 5,014,900

Khoa học đời sống; Điện tử & Kỹ thuật thông tin; Công nghệ phần mềm và hội tụ; Kỹ thuật

672,000

4,946,000

Male: 51,000 
Female: 57,900

Male: 5,669,000
Female: 5,675,900

Nghệ thuật

672,000

4,988,000

Male: 51,000 
Female: 57,900

Male: 5,711,000
Female: 5,717,900

 
* Hệ sau đại học

Ngành

Phí nhập học

(W)

Học phí/ kỳ (W)

Bảo hiểm 6 tháng (W)

Tổng cộng (W)

– Nghệ thuật tự do    – Khoa học xã hội

990,000

5,001,000

Male: 51,000
Female: 57,900

Male: 6,042,000
Female: 6,048,900

– Khoa học tự nhiên  – Giáo dục thể chất  – Quản lí dịch vụ ẩm thực và thực phẩm 

5,813,000

Male: 6,854,000 
Female: 6,860,900 

– Khoa học đời sống

6,498,000

Male: 7539,000
Female: 7,545,900

– Nghệ thuật

6,555,000

Male: 7,596,000 
Female: 7,602,900

 
3. Cơ sở vật chất: Trường gồm nhiều tòa nhà cao tầng với trang thiết bị hiện đại. Giống như các trường đại học khác ở Seoul, Sejong có cơ sở hạ tầng rất tốt phục vụ tối đa hoạt động học tập và nghiên cứu. 
Phòng nhạc phục vụ cho các ngành nghệ thuật
 
       Ký túc xá: Đại học Sejong University có khu ký túc xá dành riêng cho sinh viên quốc tế với đầy đủ tiện nghi như: bàn học, tủ quần áo, giường, máy sưởi, điều hòa, hệ thống Internet tốc độ cao,… cùng các tiện ích chung như sảnh chờ, phòng bếp, phòng tập thể dục,…
KTX vô cùng khang trang và hiện đại của ĐH Sejong
 
       Việc sinh sống tại ký túc xá sẽ giúp sinh viên tiết kiệm được một khoảng tiền không nhỏ. Bỏi chí phí ở ký túc xá rẻ hơn rất nhiều so với chi phí thuê phòng bên ngoài, nhất là ở nơi đắt đỏ như Seoul. Đặc biệt, sinh viên quốc tế và các bậc phụ huynh có thể hoàn toàn yên tâm về độ an toàn khi lưu trú tại ký túc xá của đại học Sejong University. Chi phí ở ký túc xá như sau:
Phòng tập bên trong KTX
 
       Ký túc xá HAPPY:
- Vị trí: Cách trường 3 phút đi bộ
- Đối tượng: Chỉ dành cho sinh viên đại học
- Loại phòng: Phòng 2 người
- Tiền phòng 1.458.000 won/6 tháng - cọc: 100.000 won
- Sức chứa: 100 người
- Sinh viên quốc tế đăng ký theo đợt 6 tháng
- Bạn cùng phòng được xếp ngẫu nhiên
- Giờ giới nghiêm: 24:00 - 05:00
- Tiện nghi: Hệ thống sưởi & điều hòa không khí, Truy cập Internet: Cổng LAN trên tường, kết nối Wi-Fi miễn phí, Nhà vệ sinh & vòi hoa sen
       Ký túc xá SaimDang:
- Vị trí: Cách trường 3 phút đi bộ
- Đối tượng: Chỉ dành cho sinh viên sau đại học
- Loại phòng: Phòng 2 người
- Tiền phòng 1.668.000 won/6 tháng - phí đăng ký: 20.000 won
- Sức chứa: 50 người
- Giờ giới nghiêm: 24:00 - 05:00
- Tiện nghi: Hệ thống sưởi & điều hòa không khí, Truy cập Internet: Cổng LAN trên tường, kết nối Wi-Fi miễn phí, Nhà vệ sinh & vòi hoa sen, có tủ lạnh & bếp, cho phép nấu ăn
      
       Ký túc xá quốc tế GwangaetoGwan:
- Vị trí: Nằm trong khuôn viên trường (209 Neungdong-ro, Gwangjin-gu, Seoul; tầng 13 - 14 Gwanggaeto-gwan)
- Đối tượng: Chỉ dành cho sinh viên trao đổi
- Giờ giới nghiêm: 24:00 – 6:00
- Loại phòng: Tầng 13 - phòng 3 người, tầng 14 - phòng 4 người
- Tiền phòng 1.170.000 won (phòng 4 người) /1.428.000 won (phòng 3 người)/6 tháng - Phí đăng ký: 20.000 won
- Sức chứa: 200 người
- Không có nhà ăn trong tòa nhà
- Tiện nghi: Hệ thống sưởi & điều hòa không khí, kết nối Wi-Fi miễn phí, Nhà vệ sinh & vòi hoa sen, Lò nướng, lò vi sóng, phòng giặt 1000 won/lần
 
       Ký túc xá ngoài trường
- Vị trí: Bên ngoài khuôn viên trường
- Đối tượng: Chỉ dành cho sinh viên cao học quốc tế
- Loại phòng: Phòng 2 người
- Tiền phòng 1.068.000 won/6 tháng - Phí đăng ký: 20.000 won
- Tiện nghi: Rooms, nhà bếp, phòng khách khác nhau về kích cỡ
 

Số lượng cư trú

200 người

Loại phòng

Phòng 3 người

Phòng 4 người

Chi phí (6 tháng)

238.000 KRW

195.000 KRW

Chính sách hoàn tiền

Phạt 30% nếu bạn rời ký túc xá sau khi nhập học

Cơ sở vật chất vô cùng tiện nghi và hiện đại bên trong trường ĐH Sejong
 
 4. Học bổng:
       * Học bổng hệ tiếng Hàn:
- Sinh viên học tiếng tại trường:
+ Sinh viên có GPA > 8.0 (Hoàn thành 2 kỳ học tiếng & tốt nghiệp cấp 4 trở lên tại Đại học Sejong)

Học bổng

Phí nhập học

Học phí

Học tiếng

-

10%

Đại học

100% kỳ đầu tiên

100% kỳ đầu tiên

 
+ Sinh viên có GPA > 7.0 (Hoàn thành 2 kỳ học tiếng &  được Viện trưởng đề xuất)

 Học bổng 

 Phí nhập học 

 Học phí 

Đại học

 100% kỳ đầu tiên 

- TOPIK 6: 100%

- TOPIK 5: 70%

- TOPIK 4: 50%

- TOPIK 3: 30% 

 
- Sinh viên không học tiếng tại trường:
 

Loại

Giá trị

 Học bổng trường

1.600.000 won

 Học bổng cho sinh viên xuất sắc

500.000 won

 Học bổng cho sinh viên giỏi

100.000 won

 Đề nghị bạn bè

10% học phí

 Sinh viên học lên chuyên ngành

50% học phí

 
       * Học bổng chuyên ngành: Trường Đại học Sejong là một ngôi trường ưu ái và dành nhiều suất học bổng cho các sinh viên quốc tế.
- Học bổng đại học:

Học bổng

Giá trị học bổng

Điều kiện

Học bổng quốc tế  A-1

80% học bổng cho kỳ đầu tiên

Đạt được 1 trong số những chứng chỉ sau:

·        TOEFL iBT: 112

·        IELTS: 8

·        TEPS: 865

·        TOPIK: 6

Học bổng quốc tế  A-2

50% học bổng cho kỳ đầu tiên

Đạt được 1 trong số những chứng chỉ sau: 

·        TOEFL iBT: 100

·        ILETS:6.5

·        TEPS: 719

·        TOPIK: 5

Học bổng quốc tế B

100% học bổng cho kỳ đầu tiên

Đạt được TOPIK 6 và 1 trong số những chứng chỉ sau:

·        TOEFL iBT: 62

·        IELTS: 5.0

·        TOEIC: 540

Học bổng quốc tế D

30% (20% cho TOPIK 3) học phí và phí nhập học kì đầu tiên

Đạt được 1 trong số những chứng chỉ sau:

·        TOEFL iBT: 80

·        IELTS: 5.5

·        TEPS: 600

·        TOPIK: 4

Học bổng quốc tế E

30/40% học bổng cho kỳ đầu tiên

·        Đã đăng ký tại Trung tâm Giáo dục Quốc tế của Đại học Sejong trong hơn 2 học kỳ.

·        Hoàn thành khóa học tiếng Hàn cấp độ 4 trở lên

·        Được đề nghị bởi Trưởng khoa Trung tâm Giáo dục Quốc tế

Dựa vào các mức Topik

·        TOPIK cấp 3: 30%

·        TOPIK cấp 4: 40%

Học bổng cho sinh viên có thành tích tốt

10/20/30% học phí cho kì học tiếp theo

Dựa vào mức điểm GPA của kì trước với các mức:

·        3~3.5: có học bổng 10%

·        3.5~4.0: có học bổng 20%

·        4.0~4.5: có học bổng 30%

       - Học bổng cao học:
+ DHS được giáo sư giới thiệu, được đề cử bởi chính phủ nước ngoài, các học viện đối tác của trường Đại học Sejong hoặc bảo lãnh cho chương trình nghiên cứu sẽ được nhận 100% học phí và phí nhập học.
+ Đạt được một trong số những chứng chỉ ngoại ngữ sau TOPIK 5/IELTS 5.5/TOEIC 700: 40% phí nhập học và học phí
+ Đã học tại trường Đào tạo tiếng trực thuộc trường và có chứng chỉ TOPIK: 20~50% học phí và phí nhập học tùy theo bậc điểm TOPIK. TOPIK 6 + chứng chỉ ngoại ngữ: 100%
      
  1. Việc làm thêm:
- Điều kiện chung được phép làm thêm:
+ Hoàn thành ít nhất 1 học kỳ (6 tháng)
+ Được nhà trường và phòng Quản lý xuất nhập cảnh xác nhận cho đi làm thêm (văn phòng quản lý xuất nhập cảnh sẽ đóng tem chứng nhận vào hộ chiếu – visa S3)
+ Phải nhận được giấy phép hoạt động làm thêm ngoài tư cách lưu trú
- Đối với DHS học tiếng (Visa D4-1): có TOPIK từ cấp 2 trở lên và tỉ lệ chuyên cần từ 90% trở lên
Mẫu đơn xác nhận xin đi làm thêm
 
       - Quy định về thời gian làm thêm:

Loại visa

Số giờ làm thêm

DHS đạt yêu cầu Topik

DHS không đạt yêu cầu Topik

Trong tuần

Cuối tuần 
(Thứ 7, CN)

Trong tuần

Cuối tuần 
(Thứ 7, CN)

D-2 (Đại học)

20 ~25 giờ
(Trường hợp được làm tối đa 25 tiếng trong tuần là sinh viên của các trường đại học uy tín được chứng nhận – tiếng Hàn: “인증대학”)

Không giới hạn

10 giờ

10 giờ

D-2-3 và D-2-4 (Sau đại học)

30 ~35 giờ
(Trường hợp được làm tối đa 35 tiếng trong tuần là sinh viên của các trường đại học uy tín được chứng nhận – tiếng Hàn: “인증대학”)

Không giới hạn

15 giờ

15 giờ

D-4-1 (Hệ tiếng)

20 ~25 giờ
(Trường hợp được làm tối đa 25 tiếng trong tuần là sinh viên của các trường đại học uy tín được chứng nhận – tiếng Hàn: “인증대학”)

20 giờ

10 giờ

10 giờ

D-2-1 (Cao đẳng)

20 ~25 giờ
(Trường hợp được làm tối đa 25 tiếng trong tuần là sinh viên của các trường đại học uy tín được chứng nhận – tiếng Hàn: “인증대학”)

Không giới hạn

10 giờ

10 giờ

 
- Quy định về các công việc DHS KHÔNG được phép làm thêm:
+ Công việc làm trong nhà máy, công xưởng, lĩnh vực sản xuất, xây dựng (bất kể dài hạn hay ngắn hạn)
+ Công việc có sự liên quan tới bí mật công nghiệp như công việc tại phòng nghiên cứu, ngành công nghiệp công nghệ cao
+ Công việc về kinh doanh đầu cơ tích trữ
+ Công việc mua vui giải trí tại quán rượu, quán bar
+ Các công việc trái với thuần phong mỹ tục của Hàn Quốc
+ Các hoạt động khác vượt quá tư cách học sinh, các công việc bị giới hạn khác.
- Hướng dẫn đăng ký làm thêm dành cho DHS đang theo học
* Danh sách giấy tờ cần chuẩn bị
+ Đơn xác nhận xin làm thêm của du học sinh
+ Hộ chiếu, thẻ ngoại kiều
+ Bảng thành tích hoặc bảng chuyên cần
+ Bằng TOPIK (nếu có)
+ Bản sao Đăng ký kinh doanh nơi làm thêm
+ Bản sao Hợp đồng lao động (có nêu rõ thời gian làm việc, tiền lương, nội dung công việc)
+ Mẫu đơn xác nhận xin làm thêm của Du học sinh
* Quy trình đăng ký:
+ Viết Đơn giới thiệu làm thêm 
+ Điền thông tin cá nhân, thông tin nơi làm thêm
+ Xin chữ ký giáo sư
+ Xin chữ ký của quản lý DHS trong trường
+ Đăng ký với Văn phòng quản lý xuất nhập cảnh
- Mức lương tối thiểu cho năm 2021 sẽ là 8.720 KRW/giờ
 
  1. Hoạt động ngoại khóa:
 
 
Trường thường xuyên tổ chức các chương trình tình nguyện trong nước và quốc tế
Đại học Sejong còn nổi tiếng với câu lạc bộ nhảy mang tên NINE SIX với nhiều clip cover trên youtube
 
 
X ĐÓNG LẠI