Du học Hàn Quốc - Trường Đại học Myongji

Cập nhật: 30/11/2021
Lượt xem: 574

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MYONGJI (MYONGJI UNIVERSITY)

 

» Tên tiếng Anh: Myongji University

» Tên tiếng Hàn: 명지대학교

» Tên tiếng Trung: 明智大学

» Logo trường:     

                             

» Năm thành lập: 1948

» Địa chỉ: 

+ Seoul Campus: 77 Jeongneung-ro, Seongbuk-gu, Seoul                                           

+ Yongin Campus: 116 Myeongji-ro, Jungang-dong, Cheoin-gu, Yongin-si, Gyeonggi-do

» Số lượng sinh viên: 28.000

» Loại hình: Tư thục

» Website:  www.mju.ac.kr 

KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC MYONGJI

     Trường Đại học Myongji được thành lập từ năm 1948, là một trong các trường đại học hàng đầu với các hệ đào tạo cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ, MBA, cũng như các chương trình học tiếng và Viện giáo dục thường xuyên.
     Đại học myongji Hàn Quốc là trường được xây dựng trên tinh thần của đạo Tin lành do Viện cao học myongji thiết lập với các lý luận học thuật dựa trên các tư tuởng về lòng tin, lòng tôn kính cha mẹ, tình cảm láng giềng và bảo vệ môi trường làm nền tảng. Áp dụng tinh thần đúng đắn ấy vào nghiên cứu và giảng dạy, mục tiêu của trường là đào tạo ra các nhân tài có thể góp phần vào việc cống hiến vào sự phát triển của xã hội, phát triển đất nước và văn hóa dân tộc.
     Đại học myongji gồm hai cơ sở:
     + Seoul campus: giảng dạy các chuyên ngành khoa học xã hội và nhân văn
     + Yongin campus: giảng dạy các chuyên ngành khoa học tự nhiên
Mỗi cơ sở đều có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, thực lực, hệ thống giáo dục xuất sắc và hệ thống cơ sở vật chất hiện đại.
Một số thành tích nổi bật của trường:
- Top 23 trường ĐH danh giá tại Hàn Quốc.
- TOP 40 Đại học tốt nhất thủ đô Seoul
- Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi ra trường đạt 90%.
- Năm 2008, myongji được chọn là tổ chức đào tạo sinh viên Quốc tế, nhận được tài trợ Chính phủ Hàn Quốc
- Được hiệp hội kiến trúc Quốc tế (UIA) thẩm tra, thừa nhận chương trình đào tạo kiến trúc 5 năm
- Là trường thứ 2 trên thế giới (đầu tiên tại châu Á) đạt điểm chuẩn toàn diện (năm 2011)
- Nhận được giấu chứng nhận thẩm định giáo dục kinh doanh do viện thẩm định giáo dục Hàn Quốc (KABEA) cấp
Cựu sinh viên nổi bật của Đại học Myongji có thể kể đến những cái tên như: Yoon Ji SungKim Yu Bin (Wonder Girls), Bora (Sistar), Lee Dong Hae, Park Ji Sung, Park Bo Gum, Taemin (Shinee), Jung Yun Ho (DBSK),

Những cựu sinh viên nổi bật của Đại học Myongji

1. Vị trí địa lý: Trường có 2 khuôn viên đào tạo:

- Khuôn viên khoa học xã hội nhân văn tại Seoul

- Khuôn viên khoa học tự nhiên và nghệ thuật tại thành phố Yongin, cách Seoul khoảng 1 giờ lái xe.

Cơ sở Seoul được trang bị giáo dục theo tiêu chuẩn quốc tế, cách các trung tâm, văn hóa, chính trị của thành phố Seoul chỉ vài phút. Trường nằm ngay cạnh các điểm du lịch nổi tiếng như Shinchon, Hongdae và Myongdong.

ĐH Myongji - Cơ sở Seoul

Cơ sở Yongin tự hào là địa điểm có khuôn viên rộng rãi, thân thiện với môi trường và được trang bị đầy đủ các trang thiết bị giảng dạy, trung tâm nghiên cứu. Đặc biệt, trường còn nằm gần Ủy ban thành phố Yongin, các khu trung tâm văn hóa du lịch Everland và làng dân tộc Hàn Quốc.  

ĐH Myongji - Cơ sở Yongin

       Đại học Myongji có trang bị xe bus phục vụ cho việc di chuyển qua lại giữa 2 cơ sở, mất tầm 1 tiếng.

2. Khóa học:

* Chương trình đào tạo tiếng Hàn

  • Các kỳ nhập học: tháng 3, 6, 9 và 12 (Kỳ nhập học mùa xuân, mùa hè, mùa thu và mùa đông).
  • Học phí: 400.000W/ kỳ; 5.600.000W/ năm

     Phí đăng ký: 50.000W

  • Thông tin khoá học : Mỗi kỳ 10 tuần

       Giờ học: Thứ Hai ~ Thứ Sáu, 4 giờ mỗi ngày (tổng cộng 200 giờ)
                        Cấp 1 - 14:00 - 18:00 (4 giờ)
                        Cấp 2 ~ 6 - 09: 00 ~ 13: 00 (4 giờ)

  • KTX :

- KTX Phòng 4 người: 799.000 KRW (16 tuần)

- KTX Phòng 2 người: 1.091.000 won (16 tuần)

  • Điều kiện đăng ký:

       + GPA các năm THPT từ 6.5 điểm trở lên

       + Tốt nghiệp bằng cấp cao nhất không quá 2 năm 

* Chương trình đại học các chuyên ngành:

  • Các kỳ nhập học: tháng 3 và tháng 9 (Kỳ nhập học mùa xuân và mùa thu)
  • Điều kiện: Topik 3 trở lên hoặc tiếng Anh IELTS 5.5, TOEFL 80, hoặc chứng chỉ tương đương
  • Học phí: Theo bảng dưới đây + Phí đăng ký: 120,000 won (đóng khi đăng ký) + Phí nhập học: 457,000 won 

Khối ngành

Học phí

Khối ngành Nhân văn
Khối ngành Khoa học xã hội
Khối ngành Luật
Khối chuyên ngành tự do (nhân văn)

3,772,000W

Truyền thông đa phương tiện

3,761,000 W

Khối ngành kinh doanh

3,753,000 W

Khối ngành ứng dụng ICT

5,012,000 W

Khối ngành khoa học tự nhiên

4,542,000 W

Khối ngành công nghệ
Khối ngành chuyên ngành tự do (tự nhiên)
Khối ngành quốc tế

 

5,012,000 W

Khối ngành nghệ thuật thể thao

4,984,000 ~ 5,440,000W

Khối ngành thiết kế

5,440,000W

 

3. Cơ sở vật chất:

Thư viện trường ĐH Myongji

Ký túc xá:

Ký túc xá khuôn viên Seoul được xây dựng 9 tầng lầu và đi vào sử dụng từ năm 2006, có tất cả 309 phòng và có sức chứa 864 sinh viên. Khuôn viên Yongin có tổng cộng 5 tòa nhà ký túc xá và có sức chứa lên đến 1,866 sinh viên.

Mỗi phòng đều được trang bị giường, tủ áo, bàn học, ngăn tủ, điện thoại, dây cáp internet, máy lạnh và tủ lạnh, mỗi tầng đều có phòng nghỉ được lắp đặt tivi và ngoài ra còn được trang bị bếp điện tử, bếp từ, ấm điện tử, lò vi sóng dành cho nấu ăn. Trong ký túc xá còn có cửa hàng tiện lợi, phòng họp và phòng giặt đồ.

KTX ĐH Myongji cơ sở Seoul

Cơ sở
Vị trí
Phân loại
Thời hạn
Chi phí (won)
Nấu ăn
Seoul
Khuôn viên trường
phòng 2 người
1 học kỳ (16 tuần)
1,330,000
Sử dụng phòng nấu ăn chung
phòng 4 người
971,000
Yongin
Kí túc xá ngoại trường (chung cư)
phòng 4 người
1,250,000
Đã bao gồm 250,000 tiền cọc và tiền điện, nước, gas sẽ thanh toán riêng
Có nhà bếp
phòng 6 người
930,000
Đã bao gồm 250,000 tiền cọc và tiền điện, nước, gas sẽ thanh toán riêng

 

Ký túc xá cơ sở Yongin

Bên trong KTX cơ sở ở Seoul

4. Học bổng:

       * Học bổng cho sinh viên mới (chuyển tiếp): Chỉ cấp 1 lần vào học kỳ đầu

TOPIK

Nội dung cấp học bổng

Chưa có TOPIK

20% học phí (cấp dạng sinh hoạt phí)

Đã có TOPIK 3

40% học phí (cấp dạng người nước ngoài)

Đã có TOPIK 4

60% học phí (40% cấp dạng người nước ngoài + 20% cấp dạng sinh hoạt phí)

Đã có TOPIK 5

70% học phí (40% cấp dạng người nước ngoài + 30% cấp dạng sinh hoạt phí)

Đã có TOPIK 6

80% học phí (40% cấp dạng người nước ngoài + 40% cấp dạng sinh hoạt phí) 

- Trợ cấp dạng sinh hoạt phí: cấp học bổng sau khi nhập học

- Trợ cấp dạng sinh viên nước ngoài: miễn giảm ngay khi đóng học phí

- Tất cả tiền học bổng và tiền hỗ trợ sinh hoạt phí đều trừ 70.000 won tiền bảo hiểm (bắt buộc)

- Sinh viên chuyển tiếp từ năm 4 theo dạng ký kết được cấp học bổng theo tiêu chuẩn học bổng dành cho sinh viên đang theo học

Điểm GPA (tối đa 4.5)

Nội dung cấp học bổng

2.5 [C+] trở lên

20% học phí (cấp dạng sinh hoạt phí)

3.0 [B] trở lên

40% học phí (cấp dạng người nước ngoài / miễn giảm trước học phí)

3.5 [B+] trở lên

50% học phí (cấp dạng người nước ngoài / miễn giảm trước học phí)

4.0 [A] trở lên

100% học phí (cấp dạng người nước ngoài / miễn giảm hoàn toàn)

 

* Học bổng cho sinh viên đang theo học: Trao học bổng từ học kỳ thứ 2

  • Số tín chỉ tối thiểu để đạt được học bổng: mỗi kỳ từ 12 tín chỉ trở lên
  • Tất cả tiền học bổng và tiền hỗ trợ sinh hoạt phí đều trừ 70.000 won tiền bảo hiểm (bắt buộc)

 

* Học bổng khích lệ thành tích TOPIK cho sinh viên đang theo học: Trao học bổng từ học kỳ thứ 2

 

Hạng mục

Nội dung học bổng

Tiền học bổng

Học bổng khích lệ thành tích TOPIK

Cấp cho sinh viên mới sau khi nhập học đạt được TOPIK 4 trở lên

※ Thời hạn được cấp: chỉ xét đến học kỳ 1 năm 4

※ Ngoại trừ sinh viên đạt được cấp TOPIK giống với cấp trước khi nhập học

 

300,000W 

* Học bổng đặc  biệt  cho sinh viên mới nhập học (chuyển tiếp): Chỉ  cấp 1 lần vào học kỳ  đầu (trừ sinh viên chuyển tiếp năm 4)

Hạng mục

Nội dung học bổng

Tiền học bổng

Học bổng đặc biệt dành cho sinh viên đã học tại Myongji

Cấp sinh hoạt phí (học bổng) khi nhập học cho sinh viên đã học tiếng hoặc từng là sinh viên trao đổi tại trường myongji từ 1 học kỳ trở lên

 

400,000W

* Dành cho sinh viên sau đại học

- Học bổng toàn phần 100%

+ Sinh viên được giáo sư tiến cử để làm nghiên cứu sinh

+ TOPIK 5 trở lên hoặc TOEFL iBT 80 trở lên

+ Để duy trì học bổng thì từ học kỳ 2 phải đạt điểm trung bình 3.5 trở lên

- Học bổng 50%

+ Dành cho tất cả du học sinh người nước ngoài

+ Để duy trì học bổng thì từ học kỳ 2 điểm trung bình mỗi kỳ phải đạt từ 4.0 (A) trở lên. 3,5 (B+) trở lên 30% học bổng, dưới 3.5 (B+) không còn học bổng

 5. Việc làm thêm:

- Điều kiện chung được phép làm thêm:

+ Hoàn thành ít nhất 1 học kỳ (6 tháng)

+ Được nhà trường và phòng Quản lý xuất nhập cảnh xác nhận cho đi làm thêm (văn phòng quản lý xuất nhập cảnh sẽ đóng tem chứng nhận vào hộ chiếu – visa S3)
+ Phải nhận được giấy phép hoạt động làm thêm ngoài tư cách lưu trú

- Đối với DHS học tiếng (Visa D4-1): có TOPIK từ cấp 2 trở lên và tỉ lệ chuyên cần từ 90% trở lên

6. Hoạt động ngoại khóa:

Du học sinh được tham gia các chương trình trải nghiệm văn hoá vô cùng thú vị

Sinh viên ĐH Myongji năng nổ trong tham gia các hoạt động tình nguyện

 

 
X ĐÓNG LẠI